Đại học quốc gia Kongju National University Hàn Quốc

Đại học quốc gia Kongju National University Hàn Quốc

Đại học quốc gia Kongju National University Hàn Quốc

Hàn Quốc dần trở thành điểm đến du học nổi tiếng ở khu vực Châu Á nói riêng và thế giới nói chung. Hệ thống đại học quốc gia ở Hàn Quốc luôn nằm trong danh sách các trường thu hút nhiều sinh viên quốc tế nhất. Trong đó phải kể đến Đại học quốc gia Kongju National University – một đại diện nổi bật đến từ miền Trung Hàn Quốc.

1. Thông tin về Đại học quốc gia Kongju National University

  • Tên trường: Kongju National University
  • Tên tiếng Hàn: 공주대학교
  • Loại hình: công lập
  • Năm thành lập: 1948
  • Du học Hàn Quốc
  • Địa chỉ: 182 Shinkwan-dong, Gongju, Chungcheongnam-do, Hàn Quốc

Đại học quốc gia Kongju National University Hàn Quốc

Đại học quốc gia Kongju National University được thành lập vào 31 tháng 7 năm 1948 với tên gọi ban đầu là Cao đẳng Sư phạm Kongju. Đến năm 1991, trường được nâng cấp lên thành Đại học tổng hợp loại 4 năm. Năm 1992, trường sáp nhập với trường Đại học chuyên Nông nghiệp Yesan. Năm 2001, trường tiến hành hợp nhất với Đại học Văn hóa Quốc gia Kongju.

Và đến năm 2005, trường sáp nhập với trường Đại học Kỹ thuật Cheonan, tạo thành một Đại học quốc gia Kongju National University ở thời điểm hiện tại. Trải qua hơn 70 năm hình thành và phát triển, Đại học quốc gia Kongju National University Hàn Quốc là niềm tự hào của hệ thống đại học Quốc gia nói riêng và bậc giá dục tại Hàn Quốc nói chung với chương trình giảng dạy đổi mới không ngừng, đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm.

Hiện trường có trường có 7 trường đại học trực thuộc, 8 trường sau đại học, 99 khoa chuyên ngành. Đặc biệt, Đại học quốc gia Kongju National University có mối quan hệ hợp tác với 150 trường đại học và tổ chức giáo dục đến từ gần 50 quốc gia và vùng lãnh thổ như: Việt Nam, Nhật Bản, Trung Quốc, Pháp, Mông Cổ, Đức, Tây Ban Nha,…

Hiện Đại học quốc gia Kongju National University có 3 cơ sở, tọa lạc tại:

  • Cơ sở chính (Gongju): 56, Gongjudaehak-ro, Gongju-si, Chungcheongnam
  • Cơ sở Yesan: 54 Daehak-ro, Yesan-eup, Yesan-gun, Chungcheongnam
  • Cơ sở Cheonan: 1223-24 Cheonan-daero, Seobuk-gu, Cheonan-si, Chungcheongnam

2. Chương trình giảng dạy tại Đại học quốc gia Kongju National University

2.1. Chương trình tiếng Hàn

Đại học quốc gia Kongju National University mang đến nhiều khóa học tiếng Hàn như: chương trình tiếng Hàn dự bị đại học thông thường, chương trình tiếng Hàn dự bị đại học nâng cao, chương trình tìm hiểu đất nước Hàn Quốc, chương trình đặc biệt. Chính nhờ sự đa dạng này mà mỗi năm khóa học tiếng Hàn tại Đại học quốc gia Kongju National University Hàn Quốc thu hút nhiều sinh viên quốc tế trong vào ngoài khu vực theo học.

Một học kỳ tiếng Hàn tại Đại học quốc gia Kongju National University được chia thành 2 học kỳ (20 tuần / kỳ) với 2 kỳ nhập học tương ứng vào tháng 3 và tháng 9. Chương trình giảng dạy được chia thành 6 cấp độ, từ cơ bản đến nâng cao, đáp ứng nhu cầu đa dạng của học viên. Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm trong việc giảng dạy cho sinh viên quốc tế sẽ giúp sinh viên nhanh chóng làm quen với tiến độ học tập tại Hàn Quốc.

Bên cạnh chương trình học trên lớp, sinh viên còn có cơ hội tham gia nhiều hoạt động trải nghiệm văn hóa, tìm hiểu lịch Hàn Quốc vào mỗi học kỳ. Điều này giúp sinh viên quốc tế nhanh chóng làm quen với môi trường sống và học tập ở Hàn Quốc cũng như tạo điều kiện để sinh viên có thể là quen với nhiều bạn mới, hỗ trợ nhau trong quá trình học.

Bên cạnh học phí 1.200.000 KRW / kỳ, sinh viên còn phải đóng thêm phí nhập học: 50.000 KRW và bảo hiểm 160.000 KRW / năm.

2.2. Chương trình đại học

Đại học quốc gia Kongju National University Hàn Quốc

2.2.1 Chương trình đại học tại cơ sở Gongju

Trường Sư phạm (không tuyển sinh viên quốc tế)

  • Giáo dục
  • Ngôn ngữ Hàn Quốc
  • Văn học Trung Quốc
  • Đạo đức, Văn học thông tin, Thông tin thương mại
  • Giáo dục đặc biệt
  • Giáo dục mầm non
  • Giáo dục xã hội phổ thông
  • Sư phạm Địa lý, Lịch sử, Toán, Lý, Hoá, Sinh
  • Giáo dục thể chất
  • Nghệ thuật, Âm nhạc

Trường Khoa học Xã hội và Nhân văn

  • Ngôn ngữ và văn học Pháp, Đức, Anh, Trung Quốc
  • Lịch sử, Địa lý
  • Kinh tế và Thương mại
  • Quản trị kinh doanh
  • Quản lý du lịch / Du lịch và Biên phiên dịch tiếng Anh
  • Phúc lợi xã hội, Hành chính công, Luật

Trường Khoa học tự nhiên

  • Vật lý và Thông tin dữ liệu
  • Toán ứng dụng, Sinh học, Hoá học
  • Địa chất và Môi trường
  • Khoa học khí quyển / Khoa học bảo tồn di sản văn hoá
  • Giáo dục thể thao đời sống
  • Thiết kế và Thương mại thời trang

Trường Y tế và Điều dưỡng

  • Điều dưỡng
  • Quản lý y tế
  • Dịch vụ cứu hộ khẩn cấp
  • Thông tin y tế

Trường Nghệ thuật

  • Thiết kế trò chơi điện tử
  • Thiết kế nội thất
  • Vũ đạo

2.2.2. Chương trình đại học tại cơ sở Yesan

Trường Khoa học công nghiệp

  • Bất động sản
  • Phát triển cộng đồng
  • Tài nguyên thực vật
  • Tài nguyên Động vật
  • Làm vườn
  • Quản lý phân phối công nghiệp
  • Kỹ thuật xây dựng nông thôn
  • Kỹ thuật Trang trại thông minh
  • Lâm nghiệp
  • Kiến trúc cảnh quan
  • Thực phẩm và dinh dưỡng / Quản lý dịch vụ ăn uống và dinh dưỡng
  • Khoa học và Công nghệ thực phẩm

2.2.3. Chương trình đại học tại cơ sở Cheonan

Trường kỹ thuật

Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông / Khoa học và kỹ thuật máy tính

  • Cơ khí ô tô
  • Kỹ thuật ô tô tương lai
  • Kỹ thuật Môi trường và xây dựng
  • Kỹ thuật hệ thống đô thị
  • Kỹ thuật hoá học
  • Kỹ thuật Vật liệu tiên tiến
  • Kỹ thuật Thiết kế công nghiệp
  • Kỹ thuật môi trường
  • Kỹ thuật Hệ thống và Công nghiệp
  • Kỹ thuật Thiết kế khuôn

2.3. Chương trình cao học

Đại học quốc gia Kongju National University cung cấp chương trình cao học đối với các nhóm ngành nghề sau:

  • Trường Cao học Tổng hợp
  • Trường Cao học Sư phạm
  • Trường Cao học Khoa học Công nghiệp, Trường Cao học Quản trị Kinh doanh & Quản trị công
  • Trường Cao học An ninh
  • Trường Cao học Giáo dục Đặc biệt
  • Trường Cao học Di sản Văn hóa
  • Trường Cao học Công nghệ Tổng hợp

3. Học phí tại Đại học quốc gia Kongju National University

Đại học quốc gia Kongju National University Hàn Quốc

3.1. Học phí hệ đại học

  • Chuyên ngành Khoa học xã hội và nhân văn: 1,765,000 KRW / kỳ
  • Chuyên ngành Thông tin công nghệ: 2,095,000 KRW / kỳ
  • Chuyên ngành Toán học: 1,776,000 KRW / kỳ
  • Chuyên ngành Khoa học tự nhiên: 2,106,000 KRW / kỳ
  • Chuyên ngành Nghệ thuật – Kỹ thuật: 2,281,000 KRW / kỳ

3.2. Học phí hệ cao học

  • Chuyên ngành Khoa học xã hội và nhân văn: 2,034,000 KRW / kỳ
  • Chuyên ngành Địa lý: 2,434,000 KRW / kỳ
  • Chuyên ngành Khoa học tự nhiên: 2,434,000 KRW / kỳ
  • Chuyên ngành Nghệ thuật – Kỹ thuật: 2,638,000 KRW / kỳ

4. Điều kiện nhập học tại Đại học quốc gia Kongju National University

4.1. Đối với chương trình tiếng Hàn

  • Trình độ học vấn: GPA tốt nghiệp 3 năm trung học phổ thông từ 6.5 trở lên
  • Không yêu cầu TOPIK

4.2. Đối với hệ đại học

  • Trình độ học vấn: tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc chương trình học tương đương với bậc trung học phổ thông.
  • Tối thiểu TOPIK 3 hoặc hoàn thành chương trình tiếng hàn cấp độ 3 tại viện đào tạo tiếng Hàn của trường hoặc bất kỳ trường cao đẳng, đại học khác đều được.

Đối với chương trình hệ tiếng Anh thì sinh viên phải đạt một trong các chứng chỉ sau: TEPS 60, CEFR B2, IELTS 5.5, TOEFL 530 (CBT 197, iBT 71).

4.3. Đối với chương trình cao học

  • Trình độ học vấn: sinh viên phải tốt nghiệp bậc đại học (đối với chương trình thạc sĩ) và tốt nghiệp chương trình thạc sĩ (đối với chương trình tiến sĩ).
  • Sinh viên đạt tối thiểu TOPIK 3 hoặc hoàn thành chương trình tiếng hàn cấp độ 3 tại viện đào tạo tiếng Hàn của trường hoặc bất kỳ trường cao đẳng, đại học khác đều được nếu theo học các ngành sau: Kỹ thuật hệ thống và công nghiệp, Kiến trúc, Giáo dục xã hội, Quản trị kinh doanh, Quốc tế học, Mỹ thuật, Giáo dục trọn đời.
  • Đối với sinh viên theo học các chuyên ngành: Thực phẩm và dinh dưỡng, Phúc lợi xã hội, Sư phạm khoa học trái đất, Sư phạm lịch sử, Giáo dục đặc biệt, ngoài yêu cầu tiếng Hàn như trên thì sinh viên phải có thêm một trong các chứng chỉ tiếng Anh sau: NEW TEPS 326, TEPS 600, TOEIC 700, CEFR B2, IELTS 5.5, TOEFL (PBT 530, CBT 197, iBT 71).
  • Đối với sinh viên theo học một trong các chuyên ngành Kỹ thuật hệ thống đô thị, Kỹ thuật Môi trường & Xây dựng cần đạt một trong các chứng chỉ tiếng Anh sau: NEW TEPS 326, TEPS 600, TOEIC 700, CEFR B2, IELTS 5.5, TOEFL (PBT 530, CBT 197, iBT 71).

5. Chương trình học bổng tại Đại học quốc gia Kongju National University

Đại học quốc gia Kongju National University Hàn Quốc

5.1. Học bổng hệ đại học

  • Học bổng học kỳ 1: sinh viên được giảm 65% học phí học kỳ 1 khi chuyển tiếp lên hệ đại học của trường sau khi hoàn thành chương trình tiếng Hàn tại trường.
  • Học bổng dựa trên GPA: sinh viên khối xã hội nhân văn được giảm 23% học phí, sinh viên khối nghệ thuật, kỹ thuật, tự nhiên được giảm 19% học phí nếu GPA học kỳ trước từ 3.0 trở lên.
  • Học bổng theo thành tích: giá trị học bổng lên đến 616.500 KRW đối với khối ngành xã hội và nhân văn (cấp 1 lần khi sinh viên đạt TOPIK 4 trở lên khi đang theo học tại trường).
  • Ngoài ra còn nhiều loại học bổng khác như: học bổng làm việc tại văn phòng, học bổng ưu tú,…

5.1. Học bổng hệ cao học

  • Học bổng khuyến khích nghiên cứu (miễn 100% học phí): sinh viên đang theo học tại trường có GPA kỳ trước trên 4.0, đạt TOPIK 5 trở lên, từng đoạt giải kỳ thi trong và ngoài nước, từng xuất bản 1 luận văn trên tạp chí trong hoặc ngoài nước.
  • Học bổng hợp tác quốc tế (miễn 64% học phí): trợ cấp 1 kỳ cho tất cả sinh viên đang theo học hệ cao học tại Đại học quốc gia Kongju National University.

6. Hệ thống ký túc xá tại Đại học quốc gia Kongju National University

Đại học quốc gia Kongju National University Hàn Quốc

Đại học quốc gia Kongju National University hiện có 5 khu ký túc xá cho sinh viên quốc tế và sinh viên trong nước, phục vụ hơn 4000 sinh viên đang theo học tại trường. Trong đó, cơ sở Kongju có 6 ký túc xá với tổng sinh viên là 2,765 người, khuôn viên Yesan có 2 khu ký túc gồm 584 sinh viên và khuôn viên Cheonan có 3 ký túc xá với tổng là 1.037 sinh viên.

Mỗi phòng ở được trang bị đầy đủ vật dụng cần thiết như: hệ thống sưởi, điều hòa, giường ngủ, bàn học, ghế, hệ thống Internet tốc độ cao. Bên cạnh đó, trường còn cung cấp nhiều tiện ích chung cho sinh viên như: phòng tập thể dục, phòng đọc sách, phòng họp, căng tin, các quán cà phê, cửa hàng tiện lợi, phòng máy tính. Sinh viên quốc tế sẽ được ưu tiên trong việc đăng ký ở ký túc xá.

Chi phí ở khu Kongju như sau:

  • 855.100 – 976.800 KRW / kỳ (phòng 2 người)
  • 805.100 – 855.100 KRW / kỳ (phòng 4 người)

Chi phí ở khu Yesan như sau:

  • 1.216.000 KRW / kỳ (phòng 2 người)
  • 855.100 KRW / kỳ (phòng 4 người)

Chi phí ở khu Cheonnam:

  • 712.200 – 962.200 KRW / kỳ (phòng 2 người)

Du học Hàn Quốc ngày càng trở nên dễ dàng khi chính phủ Hàn Quốc ngày càng khuyến khích các trường đại học dành nhiều học bổng, chương trình ưu đãi thu hút sinh viên quốc tế. Hy vọng bài viết trên có thể cung cấp cho bạn nhiều thông tin bổ ích liên quan đến Đại học quốc gia Kongju National University, từ đó có thêm lựa chọn để cân nhắc khi có nguyện vọng du học tại quốc gia Đông Á này.

Đăng ký ghi danh

Các trường liên quan

DU HỌC NETVIET

https://nv.edu.vn/
Đặc quyền đăng ký du học tại NETVIET EDU : Không cần đặt cọc tiền đầu vào khi nộp hồ sơ ghi danh du học - Liên kết với hơn 500 trường - Tối ưu chi phí du học ở mức thấp nhất - Uy tín - Chuyên nghiệp - Hiệu quả

Không có bình luận

Bình luận